Nội Dung Bản Tin (Transcript)
| Tiếng Anh (English) | Tiếng Việt (Vietnamese) |
|---|---|
| Albanese and Trump arrive at ASEAN A platform for one of the smallest nations in the world. |
Albanese và Trump đến ASEAN Một sân chơi cho một trong những quốc gia nhỏ nhất thế giới. |
| – People let’s say Welcome to the ASEAN family | – Mọi người hãy nói: Chào mừng đến với gia đình ASEAN |
| To a backdrop for the most powerful. The US president was putting on a show as he arrived in Malaysia. But world leaders are meeting under the shadow of unpredictable US foreign policy and high tariffs which are hitting Southeast Asia particularly hard. | Trở thành bối cảnh cho những người quyền lực nhất. Tổng thống Mỹ đã tạo ra một màn trình diễn khi ông đến Malaysia. Nhưng các nhà lãnh đạo thế giới đang họp dưới cái bóng của chính sách đối ngoại khó đoán của Mỹ và mức thuế quan cao đang đặc biệt ảnh hưởng nặng nề đến Đông Nam Á. |
| – The world feels unsettled. These crosswinds test not only our economies but our collective resolve. | – Thế giới cảm thấy bất ổn. Những luồng gió ngược này thử thách không chỉ nền kinh tế mà còn cả quyết tâm chung của chúng ta. |
| Donald Trump reinforced the uncertainty even as he flew to Malaysia, lashing out at Canada with a 10% tariff hike, furious over an anti-protectionist Canadian advertisement. | Donald Trump càng củng cố sự bất ổn ngay cả khi đang bay đến Malaysia, chỉ trích Canada bằng việc tăng thuế 10%, tức giận trước một quảng cáo chống chủ nghĩa bảo hộ của Canada. |
| – Well, Canada lied. I mean, what they did was terrible. | – Chà, Canada đã nói dối. Ý tôi là, những gì họ làm thật kinh khủng. |
| Donald Trump has dominated the summit even though he’s actually here to oversee the signing of a Thai-Cambodian peace deal for which he is taking full credit. | Donald Trump đã chiếm lĩnh hội nghị cấp cao mặc dù ông ấy thực chất đến đây để giám sát việc ký kết một thỏa thuận hòa bình Thái Lan-Campuchia và ông ấy đang nhận toàn bộ công lao. |
| – Millions of people are alive today because of this peace treaty. | – Hàng triệu người đang sống sót nhờ hiệp ước hòa bình này. |
| – And reflecting the gratitude of the Cambodian peoples, I have nominated President Donald J. Trump for the Nobel Peace Prize. | – Và để thể hiện lòng biết ơn của người dân Campuchia, tôi đã đề cử Tổng thống Donald J. Trump cho Giải Nobel Hòa bình. |
| But true to his relentless focus on business deals, he also signed a deal with Cambodia on trade and on critical minerals with Thailand at the same ceremony. | Nhưng đúng với sự tập trung không ngừng nghỉ vào các thỏa thuận kinh doanh, ông cũng ký một thỏa thuận với Campuchia về thương mại và với Thái Lan về khoáng sản quan trọng trong cùng buổi lễ. |
| ASEAN members have endorsed a plan to better integrate their economies in response to the US trade war. But the country that might most benefit from this weekend summit is Timor-Leste as its president told the ABC. | Các thành viên ASEAN đã thông qua một kế hoạch nhằm hội nhập kinh tế tốt hơn để đối phó với cuộc chiến thương mại của Mỹ. Nhưng quốc gia có thể hưởng lợi nhiều nhất từ hội nghị cấp cao cuối tuần này là Timor-Leste như lời tổng thống nước này đã nói với ABC. |
| – Talking about regional economic integration with a market of 700 million people in which Timor is part of now, more opportunity for to attract investors to Timor. | – Nói về hội nhập kinh tế khu vực với thị trường 700 triệu dân mà Timor giờ đã là một phần, có thêm cơ hội thu hút các nhà đầu tư đến Timor. |
| Prime Minister Anthony Albanese has just arrived here in Kuala Lumpur, also hoping to benefit from ASEAN’s changing trade strategy. | Thủ tướng Anthony Albanese vừa đến Kuala Lumpur, cũng hy vọng sẽ hưởng lợi từ chiến lược thương mại đang thay đổi của ASEAN. |
| – We are now in the fastest growing region of the world in human history. What that represents is opportunities for economic growth in Australia, creation of jobs in Australia, as well as a more peaceful and secure region. | – Chúng ta hiện đang ở trong khu vực phát triển nhanh nhất trên thế giới trong lịch sử nhân loại. Điều đó đại diện cho các cơ hội tăng trưởng kinh tế ở Úc, tạo ra việc làm ở Úc, cũng như một khu vực hòa bình và an ninh hơn. |
| High on the PM’s agenda will be the Regional Comprehensive Economic Partnership or RCEP. It’s the world’s largest free trade agreement. While Australia is a signatory, it’s mostly been a shell since coming into force in 2022. But as the world comes to terms with the uncertainties of Donald Trump, it’s being revived. Laura Tingle, ABC News, Kuala Lumpur. | Ưu tiên hàng đầu trong chương trình nghị sự của Thủ tướng sẽ là Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực hay RCEP. Đây là thỏa thuận thương mại tự do lớn nhất thế giới. Mặc dù Úc là một bên ký kết, nhưng nó chủ yếu chỉ là một hình thức kể từ khi có hiệu lực vào năm 2022. Nhưng khi thế giới chấp nhận sự bất ổn của Donald Trump, hiệp định này đang được hồi sinh. Laura Tingle, ABC News, Kuala Lumpur. |