Lesson 17: Are You Free on Friday? – Full Transcript
Anna: This city is very interesting, I really like my job, and I have some good friends! Speaking of friends … I see one now! Marsha! Hi!
Anna: Thành phố này rất thú vị, tôi thực sự thích công việc của mình, và tôi có vài người bạn tốt! Nói về bạn bè … tôi thấy một người ngay bây giờ! Marsha! Chào!
Marsha: Hi, Anna. What’s going on?
Marsha: Chào, Anna. Có chuyện gì vậy?
Anna: Not much. How about you?
Anna: Không nhiều lắm. Còn bạn thì sao?
Marsha: Busy as usual. Hey, do you wanna see a movie with me?
Marsha: Bận như thường lệ. Này, bạn có muốn xem phim với tôi không?
Anna: Sure! I never have time to see a movie. When?
Anna: Chắc chắn rồi! Tôi chẳng bao giờ có thời gian xem phim. Khi nào?
Marsha: Are you busy this Thursday at 6pm?
Marsha: Bạn có bận tối thứ Năm này lúc 6 giờ không?
Anna: Let’s see …. I’m busy. I am going to tap dance with my friends Thursday night.
Anna: Để xem nào … Tôi bận. Tôi sẽ đi nhảy tap dance với bạn bè vào tối thứ Năm.
Marsha: Tap dancing? That sounds fun!
Marsha: Nhảy tap dance? Nghe vui đấy!
Anna: I’m still learning. But it is fun!
Anna: Tôi vẫn đang học. Nhưng nó vui thật!
Anna: Are you busy on Friday night?
Anna: Bạn có bận tối thứ Sáu không?
Marsha: Yes. Friday nights are when I visit my parents.
Marsha: Có. Tối thứ Sáu là lúc tôi thăm bố mẹ.
Anna: What do you and your family do together?
Anna: Bạn và gia đình làm gì cùng nhau?
Marsha: We always eat dinner together and sometimes we play board games.
Marsha: Chúng tôi luôn ăn tối cùng nhau và đôi khi chơi trò chơi bàn cờ.
Anna: Playing board games is fun, too! The word game Scrabble is my favorite.
Anna: Chơi trò chơi bàn cờ cũng vui! Trò chơi chữ Scrabble là yêu thích của tôi.
Marsha: I like Connect Four!
Marsha: Tôi thích Connect Four!
Anna: I’m not busy Monday night. Are you?
Anna: Tôi không bận tối thứ Hai. Bạn thì sao?
Marsha: I am busy on Monday night. I’m going to jog in the park with my friend. Do you jog?
Marsha: Tôi bận tối thứ Hai. Tôi sẽ đi chạy bộ trong công viên với bạn. Bạn có chạy bộ không?
Anna: Oh! I always jog. Well, sometimes I jog. Okay, I never jog. But I will try because it is good for you.
Anna: Ồ! Tôi luôn chạy bộ. À, đôi khi tôi chạy bộ. Được rồi, tôi chẳng bao giờ chạy bộ. Nhưng tôi sẽ thử vì nó tốt cho sức khỏe.
Marsha: I always feel great after I jog.
Marsha: Tôi luôn cảm thấy tuyệt sau khi chạy bộ.
Marsha: How about on Wednesday night?
Marsha: Còn tối thứ Tư thì sao?
Anna: Wednesday night I am not busy. Oh, no, wait. This Wednesday night I will be busy.
Anna: Tối thứ Tư tôi không bận. Ồ, không, đợi chút. Tối thứ Tư này tôi sẽ bận.
Marsha: What are you doing?
Marsha: Bạn sẽ làm gì?
Anna: I’m going to teach children how to play the ukulele.
Anna: Tôi sẽ dạy trẻ em cách chơi đàn ukulele.
Anna: Now, children, play “C.” Good. I like your “C.”
Anna: Nào, các em, chơi nốt “C.” Tốt. Cô thích nốt “C” của các em.
Marsha: The world does need more ukulele players.
Marsha: Thế giới cần thêm người chơi ukulele thật.
Anna: Marsha, it looks like we’ll never have time to see a movie.
Anna: Marsha, có vẻ như chúng ta sẽ chẳng bao giờ có thời gian xem phim.
Anna: Wait a minute. Are you busy now?
Anna: Đợi chút. Bây giờ bạn có bận không?
Marsha: It’s Saturday afternoon. This is always when I do my errands.
Marsha: Hôm nay là chiều thứ Bảy. Đây luôn là lúc tôi làm việc vặt.
Anna: Okay, but the new Star Wars movie is gonna start in 30 minutes.
Anna: Được rồi, nhưng bộ phim Star Wars mới sẽ bắt đầu trong 30 phút nữa.
Marsha: I’ll do my errands on Sunday. Let’s go!
Marsha: Tôi sẽ làm việc vặt vào Chủ nhật. Đi nào!
Anna: Most days of the week, people are really busy. But it’s important to find time to be with your friends!
Anna: Hầu hết các ngày trong tuần, mọi người rất bận. Nhưng điều quan trọng là tìm thời gian để ở bên bạn bè!
Anna: Until next time!
Anna: Hẹn gặp lại lần sau!
* Connect Four is a two-player connection game using colored discs.
* Connect Four là trò chơi kết nối dành cho hai người chơi sử dụng các đĩa màu.
Glossary
Grammar Lesson: Future Plans and Yes/No Questions
In this lesson, we’ll explore future plans using “going to” and “will,” and yes/no questions about availability.
1. Future Plans
Use “going to” or “will” to talk about future activities:
- “I am going to tap dance.”
Tôi sẽ đi nhảy tap dance.
→ “Going to” shows a planned action. - “I will try.”
Tôi sẽ thử.
→ “Will” indicates a decision or intention.
2. Yes/No Questions
Use “Are you…?” to ask about someone’s availability or actions:
- “Are you busy on Friday night?”
Bạn có bận tối thứ Sáu không?
→ Asks about availability. - “Do you jog?”
Bạn có chạy bộ không?
→ Asks about a habit.
Practice
Try these:
- Plan a future activity: “I am going to [verb].”
- Make a decision: “I will [verb].”
- Ask a yes/no question: “Are you [adjective] on [day]?”