Anna: Hello! Guess what this is? This is my driver’s license! I passed my driving test!
Anna: Xin chào! Đoán xem đây là gì nào? Đây là bằng lái xe của tôi! Tôi đã qua bài kiểm tra lái xe!
Anna: Today, I rented a car so I can drive around Washington, D.C. You can see more of the city this way. Marsha!
Hôm nay, tôi đã thuê một chiếc xe để có thể lái quanh Washington, D.C. Bạn có thể thấy nhiều hơn về thành phố theo cách này. Marsha!
Marsha: Anna, did you get your driver’s license?
Marsha: Anna, bạn đã lấy được bằng lái xe chưa?
Anna: I did! But it was not easy.
Anna: Tôi đã lấy được! Nhưng không dễ đâu.
Marsha: Why? What happened?
Marsha: Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra?
Anna: Well, you know, I can drive farm equipment really well. But I was really nervous driving in Washington, D.C. traffic!
Anna: À, bạn biết đấy, tôi có thể lái thiết bị nông nghiệp rất tốt. Nhưng tôi thực sự rất lo lắng khi lái xe trong giao thông ở Washington, D.C.!
Marsha: Did you pass the test the first time?
Marsha: Bạn đã qua bài kiểm tra lần đầu tiên chưa?
Anna: Well…no. But I did pass the second time.
Anna: À… không. Nhưng tôi đã qua ở lần thứ hai.
Marsha: What happened during the first test?
Marsha: Chuyện gì đã xảy ra trong lần kiểm tra đầu tiên?
Anna: It started fine.
Anna: Nó bắt đầu ổn.
John: Okay … Anna. Is your seatbelt buckled?
John: Được rồi … Anna. Dây an toàn của bạn đã được thắt chưa?
Anna: Yes, sir!
Anna: Vâng, thưa ông!
John: Great. Please start the car.
John: Tốt. Làm ơn khởi động xe.
Anna: (to herself) Okay, Anna, start the car. Started the car. Good job, Anna.
Anna: (nói với chính mình) Được rồi, Anna, khởi động xe nào. Đã khởi động xe. Tốt lắm, Anna.
John: Why are you talking to yourself?
John: Tại sao bạn lại tự nói với mình vậy?
Anna: I am a little nervous. When I’m nervous, I talk to myself.
Anna: Tôi hơi lo lắng. Khi tôi lo lắng, tôi tự nói với mình.
John: You don’t need to be nervous.
John: Bạn không cần phải lo lắng đâu.
Anna: Listen to that engine!
Anna: Nghe động cơ kia kìa!
John: Please, stop pushing the gas pedal!
John: Làm ơn, đừng đạp chân ga nữa!
Anna: Sorry.
Anna: Xin lỗi.
John: Okay, when you are ready, turn.
John: Được rồi, khi bạn sẵn sàng, hãy rẽ.
Anna: Great!
Anna: Tuyệt!
John: Not now! You almost hit that car!
John: Không phải bây giờ! Bạn suýt đâm vào xe kia!
Anna: You said “turn!”
Anna: Ông đã nói “rẽ!”
John: Look first! There were cars in the street.
John: Nhìn trước đã! Có xe trên đường.
Anna: Please don’t yell at me!
Anna: Làm ơn đừng la mắng tôi!
John: I’m sorry! I was afraid.
John: Tôi xin lỗi! Tôi đã sợ.
Anna: You were yelling.
Anna: Ông đã la mắng.
John: Look out for that car! Brake! Brake!!
John: Coi chừng xe kia! Phanh lại! Phanh lại!!
Anna and John: Ahhh!
Anna và John: Ahhh!
Anna: Why is everyone honking at us?
Anna: Tại sao mọi người bấm còi chúng ta?
John: You were driving too slow! Anna, stay on the street!
John: Bạn lái xe quá chậm! Anna, giữ trên đường!
John: Hands on the wheel, Anna.
John: Tay trên vô lăng, Anna.
Anna: What’s that sound?
Anna: Âm thanh gì vậy?
John: That, Anna, is the police.
John: Đó, Anna, là cảnh sát.
Marsha: That sounds awful.
Marsha: Nghe kinh khủng quá.
Anna: Yes, it did not go well. But, I practiced and passed the second time!
Anna: Đúng vậy, lần đó không tốt. Nhưng tôi đã luyện tập và qua ở lần thứ hai!
Marsha: Do you know where you want to take your first drive in Washington, D.C.?
Marsha: Bạn có biết bạn muốn lái xe lần đầu tiên ở đâu tại Washington, D.C. không?
Anna: Yes! Let’s go!
Anna: Có! Đi thôi!
Anna: There it is … the White House!
Anna: Kia rồi … Nhà Trắng!
Marsha: Anna, you do know you can’t drive up to the White House, don’t you?
Marsha: Anna, bạn biết bạn không thể lái xe đến Nhà Trắng, đúng không?
Anna: Yes. No. I didn’t know. I guess we walk from here!
Anna: Có. Không. Tôi không biết. Tôi đoán chúng ta phải đi bộ từ đây!
Anna: Sometimes you can see more of Washington, D.C. in a car. If you want to see the White House, you need to walk. Until next time … !
Anna: Đôi khi bạn có thể thấy nhiều hơn về Washington, D.C. bằng xe hơi. Nếu bạn muốn thấy Nhà Trắng, bạn cần phải đi bộ. Hẹn gặp lại lần sau … !
Glossary
Grammar Lesson: Past Tense with Modals
In this lesson, we’ll explore how to use the past tense with modals like “can” and “need” to describe past abilities, necessities, and events. Trong bài học này, chúng ta sẽ khám phá cách sử dụng thì quá khứ với các động từ khuyết thiếu như “can” và “need” để miêu tả khả năng, sự cần thiết và sự kiện trong quá khứ.
1. Past Ability with “Could” / Khả năng trong quá khứ với “Could”
Use “could” (past of “can”) to talk about abilities in the past: Sử dụng “could” (quá khứ của “can”) để nói về khả năng trong quá khứ:
“I could drive farm equipment.” “Tôi có thể lái thiết bị nông nghiệp.”
→ “Could” shows past ability / “Could” thể hiện khả năng trong quá khứ.
2. Past Necessity with “Needed To” / Sự cần thiết trong quá khứ với “Needed To”
Use “needed to” (past of “need to”) to describe what was necessary in the past: Sử dụng “needed to” (quá khứ của “need to”) để miêu tả điều cần thiết trong quá khứ:
“You needed to walk.” “Bạn cần phải đi bộ.”
→ “Needed to” shows past necessity / “Needed to” thể hiện sự cần thiết trong quá khứ.
Practice / Thực hành
Try these: Thử những điều sau:
Past ability with “could”: “I could [verb] [noun].” Khả năng trong quá khứ với “could”: “Tôi có thể [động từ] [danh từ].”
Past necessity with “needed to”: “I needed to [verb] [noun].” Sự cần thiết trong quá khứ với “needed to”: “Tôi cần phải [động từ] [danh từ].”
Combine past event: “Yesterday, I could [verb] but needed to [verb].” Kết hợp sự kiện quá khứ: “Hôm qua, tôi có thể [động từ] nhưng cần phải [động từ].”