Lesson 34: What Will I Do?

person holding orange pen
Lesson 34: What Will I Do? – Full Transcript

Lesson 34: What Will I Do? – Full Transcript

Anna: Hello! Halloween is very popular in the United States.
Anna: Xin chào! Halloween rất phổ biến ở Hoa Kỳ.

Anna: Children trick-or-treat. They ask people for candy. Children and adults wear costumes and go to parties!
Anna: Trẻ em chơi trò “trick-or-treat”. Chúng xin kẹo từ mọi người. Trẻ em và người lớn mặc trang phục và đến các bữa tiệc!

Anna: In fact, there is a Halloween party tonight. I need my friend, Genie. Genie!
Anna: Thực ra, tối nay có một bữa tiệc Halloween. Tôi cần bạn tôi, Genie. Genie!

Anna: Hi!
Anna: Chào!

Genie: Hi, Anna! What do you need?
Genie: Chào, Anna! Bạn cần gì?

Anna: Tonight, there is a Halloween party.
Anna: Tối nay, có một bữa tiệc Halloween.

Genie: I love Halloween! Are you going?
Genie: Tôi yêu Halloween! Bạn có đi không?

Anna: I might go. I might not go. I don’t have a costume. Can you help me?
Anna: Tôi có thể đi. Tôi cũng có thể không đi. Tôi không có trang phục. Bạn có thể giúp tôi không?

Genie: Dress as a genie!
Genie: Mặc như một thần đèn đi!

Anna: Great idea! I can do a genie trick like read minds!
Anna: Ý tưởng tuyệt vời! Tôi có thể làm một trò thần đèn như đọc suy nghĩ!

Genie: Anna, be careful. Things might go wrong.
Genie: Anna, cẩn thận nhé. Mọi thứ có thể sai lầm.

Anna: What can go wrong?
Anna: Điều gì có thể sai được chứ?

Genie: Okay.
Genie: Được thôi.

Anna: Hey, look! I’m a genie! This is going to be fun!
Anna: Này, nhìn xem! Tôi là thần đèn! Việc này sẽ vui lắm đây!

Genie: Remember, Anna. Be careful!
Genie: Nhớ nhé, Anna. Cẩn thận!

Anna: Don’t worry, Genie! I will!
Anna: Đừng lo, Genie! Tôi sẽ cẩn thận!

Rebecca: Excuse me, are you really a mind reader?
Rebecca: Xin lỗi, bạn thực sự là người đọc suy nghĩ à?

Anna: I might be.
Anna: Có thể lắm.

Rebecca: Okay, tell me what I am thinking.
Rebecca: Được thôi, hãy nói cho tôi biết tôi đang nghĩ gì.

Anna: Sure! First, what do you do?
Anna: Chắc chắn rồi! Đầu tiên, bạn làm gì?

Rebecca: I study. I’m a junior in college.
Rebecca: Tôi học. Tôi là sinh viên năm ba đại học.

Anna: What do you study?
Anna: Bạn học gì?

Rebecca: I study journalism.
Rebecca: Tôi học báo chí.

Anna: Okay. Wait. You are thinking … you will graduate from college in about one year.
Anna: Được rồi. Đợi chút. Bạn đang nghĩ … bạn sẽ tốt nghiệp đại học trong khoảng một năm nữa.

Rebecca: Well, yeah. That’s the plan. I told you, I’m a junior in college.
Rebecca: Ừ, đúng vậy. Đó là kế hoạch. Tôi đã nói với bạn, tôi là sinh viên năm ba đại học.

Anna: Right, um, wait. There’s more. You are thinking … you might get a job writing the news.
Anna: Đúng rồi, ừm, đợi chút. Còn nữa. Bạn đang nghĩ … bạn có thể sẽ được nhận công việc viết tin tức.

Rebecca: I MIGHT get a job writing the news? I MIGHT! That means I might not. And I’m studying really hard.
Rebecca: Tôi CÓ THỂ được nhận công việc viết tin tức? CÓ THỂ! Điều đó có nghĩa là tôi cũng có thể không được. Và tôi đang học rất chăm chỉ.

Anna: No, no, no, no. Uh, no, you will! You WILL get a job writing the news.
Anna: Không, không, không, không. Ừ, không, bạn sẽ được! Bạn SẼ được nhận công việc viết tin tức.

Rebecca: I will?
Rebecca: Tôi sẽ được à?

Anna: You will.
Anna: Bạn sẽ được.

Rebecca: I will. I think.
Rebecca: Tôi sẽ được. Tôi nghĩ vậy.

Anna: ‘Bye. Happy to help!
Anna: Tạm biệt. Rất vui được giúp!

Kaveh: Can you really read minds?
Kaveh: Bạn thực sự có thể đọc suy nghĩ à?

Anna: I might.
Anna: Có thể lắm.

Kaveh: Well, today, I will ask my girlfriend to marry me. What am I thinking?
Kaveh: Ừm, hôm nay, tôi sẽ cầu hôn bạn gái tôi. Tôi đang nghĩ gì vậy?

Anna: Wait. Wait, you are thinking … you might have a wedding very soon!
Anna: Đợi chút. Đợi chút, bạn đang nghĩ … bạn có thể sẽ có một đám cưới rất sớm!

Kaveh: Might? MIGHT? She won’t say “no,” will she?
Kaveh: Có thể? CÓ THỂ? Cô ấy sẽ không nói “không” chứ, đúng không?

Anna: No, no! She WILL say “yes”!
Anna: Không, không! Cô ấy SẼ nói “có”!

Kaveh: I will have a wedding, won’t I?
Kaveh: Tôi sẽ có một đám cưới, đúng không?

Anna: You will. You will!
Anna: Bạn sẽ có. Bạn sẽ có!

Kaveh: Thanks. I think.
Kaveh: Cảm ơn. Tôi nghĩ vậy.

Anna: Good luck!
Anna: Chúc may mắn!

Anna: This is hard. Genie! Genie!
Anna: Việc này khó quá. Genie! Genie!

Genie: Anna, what’s wrong?
Genie: Anna, có chuyện gì vậy?

Anna: I don’t want to be a genie for Halloween. I might not go to the party.
Anna: Tôi không muốn làm thần đèn cho Halloween. Tôi có thể sẽ không đi dự tiệc.

Genie: Of course you will go. I have another costume for you!
Genie: Tất nhiên bạn sẽ đi. Tôi có một bộ trang phục khác cho bạn!

Anna: I’m a rock star! You read my mind!
Anna: Tôi là ngôi sao nhạc rock! Bạn đọc được suy nghĩ của tôi rồi!

Genie: No. You told me you like rock music.
Genie: Không. Bạn đã nói với tôi bạn thích nhạc rock.

Anna: Oh, right. Well, I love it!
Anna: Ồ, đúng rồi. Ừm, tôi yêu nó!

Genie: Have fun, Anna!
Genie: Chúc vui vẻ, Anna!

Anna: Thanks, Genie!!
Anna: Cảm ơn, Genie!!

Anna: I am ready for the Halloween party! But I am not going to read minds. I might play some rock music! Or I might not. Until next time …
Anna: Tôi đã sẵn sàng cho bữa tiệc Halloween! Nhưng tôi sẽ không đọc suy nghĩ. Tôi có thể chơi một ít nhạc rock! Hoặc có thể không. Hẹn gặp lại lần sau …

Glossary

Grammar Lesson: Future with “Will” and “Might”

In this lesson, we’ll explore how to use “will” and “might” to talk about the future, as seen in Anna’s predictions and decisions about the Halloween party.
Trong bài học này, chúng ta sẽ khám phá cách sử dụng “will”“might” để nói về tương lai, như trong các dự đoán và quyết định của Anna về bữa tiệc Halloween.

1. “Will” for Certainty / “Will” để diễn tả sự chắc chắn

Use “will” + base verb to express a definite future action or prediction:
Sử dụng “will” + động từ nguyên mẫu để diễn tả một hành động hoặc dự đoán chắc chắn trong tương lai:

  • “You will get a job writing the news.”
    “Bạn sẽ được nhận công việc viết tin tức.”
    → “Will” shows confidence in the prediction / “Will” thể hiện sự tự tin trong dự đoán.
  • “She will say ‘yes’.”
    “Cô ấy sẽ nói ‘có’.”
    → Indicates a certain outcome / Chỉ một kết quả chắc chắn.

2. “Might” for Possibility / “Might” để diễn tả khả năng

Use “might” + base verb to express something that is possible but not certain:
Sử dụng “might” + động từ nguyên mẫu để diễn tả điều gì đó có thể xảy ra nhưng không chắc chắn:

  • “I might go.”
    “Tôi có thể đi.”
    → “Might” shows uncertainty / “Might” thể hiện sự không chắc chắn.
  • “You might have a wedding very soon.”
    “Bạn có thể sẽ có một đám cưới rất sớm.”
    → Suggests a possible future event / Gợi ý một sự kiện tương lai có thể xảy ra.

Practice / Thực hành

Try these:
Thử những điều sau:

  1. Certainty: “I will [verb] [noun].”
    Chắc chắn: “Tôi sẽ [động từ] [danh từ].”
  2. Possibility: “I might [verb] [noun].”
    Khả năng: “Tôi có thể [động từ] [danh từ].”
  3. Your choice: Predict something about your day using “will” or “might”.
    Tự chọn: Dự đoán điều gì đó về ngày của bạn bằng “will” hoặc “might”.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *