Lesson 35: Let’s Make Dinner! – Full Transcript
Anna: Hi there! Washington, D.C. has many fun places to eat. But, sometimes it’s more fun to cook. In fact, tonight Marsha and I are cooking for friends. Well, she is cooking. I am doing the shopping.
Anna: Chào mọi người! Washington, D.C. có nhiều nơi ăn uống vui vẻ. Nhưng đôi khi nấu ăn còn vui hơn. Thực ra, tối nay Marsha và tôi đang nấu ăn cho bạn bè. À, cô ấy đang nấu. Còn tôi thì đi mua sắm.
Anna: (phone rings) It’s Marsha. Hi, Marsha.
(chuông điện thoại reo) Là Marsha. Chào, Marsha.
Marsha: Hi, Anna. Do you have the shopping list?
Marsha: Chào, Anna. Bạn có danh sách mua sắm không?
Anna: Yes, I told you: I have the shopping list. Can you hear it?
Anna: Có, tôi đã nói với bạn rồi: Tôi có danh sách mua sắm. Bạn có nghe thấy nó không?
Marsha: Okay, good. I hear the list. Anna, please buy all the ingredients on the list.
Marsha: Được rồi, tốt. Tôi nghe thấy danh sách. Anna, hãy mua tất cả các nguyên liệu trong danh sách nhé.
Anna: Yes, Marsha, I will.
Anna: Vâng, Marsha, tôi sẽ mua.
Marsha: And do not spend too much time shopping.
Marsha: Và đừng dành quá nhiều thời gian để mua sắm.
Anna: No, Marsha, I won’t. See you later.
Anna: Không, Marsha, tôi sẽ không. Gặp bạn sau nhé.
Anna: Sometimes, Marsha worries too much. I love shopping! And, I did not spend too much money. Oh, no! But I did spend too much time! I have to return home now!
Anna: Đôi khi, Marsha lo lắng quá nhiều. Tôi thích mua sắm lắm! Và tôi không tiêu quá nhiều tiền. Ôi không! Nhưng tôi đã dành quá nhiều thời gian! Tôi phải về nhà ngay bây giờ!
Marsha: Anna, what took you so long? Our guests will be here soon!
Marsha: Anna, sao bạn lâu thế? Khách của chúng ta sẽ đến sớm thôi!
Anna: Don’t worry, Marsha. I bought everything on the list.
Anna: Đừng lo, Marsha. Tôi đã mua mọi thứ trong danh sách.
Marsha: Let me see. You bought a bunch of bananas, a box of pancake mix, a bag of coffee … Anna, this is all wrong!
Marsha: Để tôi xem nào. Bạn đã mua một chùm chuối, một hộp bột bánh kếp, một túi cà phê … Anna, tất cả đều sai hết!
Anna: What do you mean wrong? I bought a jar of peanut butter and a loaf of bread … no, wait … two loaves of bread.
Anna: Ý bạn là sao mà sai? Tôi đã mua một hũ bơ đậu phộng và một ổ bánh mì … không, đợi chút … hai ổ bánh mì.
Marsha: Anna, these are the wrong ingredients!
Marsha: Anna, đây là những nguyên liệu sai!
Anna: These ingredients are all on the list! I took this list from the counter.
Anna: Những nguyên liệu này đều có trong danh sách mà! Tôi đã lấy danh sách này từ quầy bếp.
Marsha: Anna, this is the shopping list for breakfast. I said, take the shopping list – on the refrigerator – for dinner!
Marsha: Anna, đây là danh sách mua sắm cho bữa sáng. Tôi đã nói, lấy danh sách mua sắm – trên tủ lạnh – cho bữa tối!
Anna: Marsha, there was no shopping list – on the refrigerator – for dinner!
Anna: Marsha, không có danh sách mua sắm nào – trên tủ lạnh – cho bữa tối cả!
Marsha: Oh no! It’s on the floor!!
Marsha: Ôi không! Nó ở dưới sàn!!
Anna/Marsha: Ahh!!! Ahh!!!
Anna/Marsha: Ahh!!! Ahh!!!
Marsha: What are we going to do?
Marsha: Chúng ta sẽ làm gì đây?
Anna: When do our guests arrive?
Anna: Khách của chúng ta đến khi nào?
Marsha: They arrive in 30 minutes!
Marsha: Họ sẽ đến trong 30 phút nữa!
Anna: I can fix this. Do you trust me?
Anna: Tôi có thể sửa chữa chuyện này. Bạn tin tôi không?
Marsha: Do I have to?
Marsha: Tôi phải tin à?
Anna: Yes.
Anna: Có.
Anna: (The story continues next week)
(Câu chuyện tiếp tục vào tuần sau)
Glossary
Grammar Lesson: Present Continuous vs. Simple Future
In this lesson, we’ll explore the difference between the present continuous (for current actions or plans) and the simple future (for predictions or promises), as seen in Anna and Marsha’s dinner preparations.
Trong bài học này, chúng ta sẽ khám phá sự khác biệt giữa thì hiện tại tiếp diễn (cho hành động hiện tại hoặc kế hoạch) và thì tương lai đơn (cho dự đoán hoặc lời hứa), như trong phần chuẩn bị bữa tối của Anna và Marsha.
1. Present Continuous for Current Actions or Plans / Hiện tại tiếp diễn cho hành động hiện tại hoặc kế hoạch
Use “am/is/are” + verb-ing to describe what’s happening now or a definite plan:
Sử dụng “am/is/are” + động từ-ing để mô tả điều đang xảy ra bây giờ hoặc một kế hoạch chắc chắn:
- “Marsha and I are cooking for friends.”
“Marsha và tôi đang nấu ăn cho bạn bè.”
→ Shows a current plan / Thể hiện một kế hoạch hiện tại. - “I am doing the shopping.”
“Tôi đang đi mua sắm.”
→ Describes a current action / Mô tả hành động hiện tại.
2. Simple Future for Predictions or Promises / Tương lai đơn cho dự đoán hoặc lời hứa
Use “will” + base verb for future predictions, decisions, or promises:
Sử dụng “will” + động từ nguyên mẫu cho dự đoán, quyết định hoặc lời hứa trong tương lai:
- “I will buy all the ingredients.”
“Tôi sẽ mua tất cả các nguyên liệu.”
→ A promise to act / Lời hứa sẽ hành động. - “Our guests will be here soon.”
“Khách của chúng ta sẽ đến sớm thôi.”
→ A prediction / Một dự đoán.
Practice / Thực hành
Try these:
Thử những điều sau:
- Current Action: “I am [verb-ing] [noun].”
Hành động hiện tại: “Tôi đang [động từ-ing] [danh từ].” - Future Promise: “I will [verb] [noun].”
Lời hứa tương lai: “Tôi sẽ [động từ] [danh từ].” - Your choice: Describe something you’re doing now and something you’ll do later.
Tự chọn: Mô tả điều bạn đang làm bây giờ và điều bạn sẽ làm sau.