Lesson 42: I Was Minding My Own Business – Full Transcript
Guy: Hello. I’m Guy Newsman with News Channel XYZ. I’m here in Washington, D.C. at the scene of a crime.
Guy: Xin chào. Tôi là Guy Newsman từ Kênh Tin Tức XYZ. Tôi đang ở Washington, D.C. tại hiện trường một vụ án.
Guy: We are talking with this woman.
Guy: Chúng tôi đang nói chuyện với người phụ nữ này.
Guy: She saw the crime during her lunch break. It looks like she hurt herself while she was trying to stop the crime.
Guy: Cô ấy đã chứng kiến vụ án trong giờ nghỉ trưa. Có vẻ như cô ấy bị thương khi cố gắng ngăn chặn vụ án.
Guy: Tell us your name.
Guy: Hãy cho chúng tôi biết tên của bạn.
Anna: Hi, Guy. I’m Anna.
Anna: Chào, Guy. Tôi là Anna.
Guy: Anna, what did you see and what happened to your arm?
Guy: Anna, bạn đã thấy gì và chuyện gì đã xảy ra với cánh tay của bạn?
Anna: Guy, I was minding my own business. See, I work over there.
Anna: Guy, tôi đang lo việc của mình. Thấy không, tôi làm việc ở đằng kia.
Guy: Um-hum
Guy: Ừ-hừm
Anna: I left work to get some lunch. Then suddenly, I heard a woman yelling. She was yelling like this … “Help! Help!”
Anna: Tôi rời chỗ làm để đi ăn trưa. Rồi đột nhiên, tôi nghe thấy một người phụ nữ la hét. Cô ấy hét lên như thế này… “Cứu! Cứu!”
Guy: Um-hum
Guy: Ừ-hừm
Anna: Two robbers were grabbing her bag like this. She was hitting them with her umbrella.
Anna: Hai tên cướp đang giật túi của cô ấy như thế này. Cô ấy đánh chúng bằng ô của mình.
Guy: Is that when you hurt your arm?
Guy: Đó là lúc bạn bị thương ở tay à?
Anna: No. At that time, I was not fighting the robbers.
Anna: Không. Lúc đó, tôi không đánh nhau với bọn cướp.
Guy: Um-hum.
Guy: Ừ-hừm.
Anna: See. I was too far away and I didn’t have my own umbrella.
Anna: Thấy không. Tôi ở quá xa và tôi không có ô của riêng mình.
Guy: So, what happened next?
Guy: Vậy, chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Anna: They grabbed her bag and ran away! So, I grabbed her umbrella and ran after the robbers.
Anna: Chúng giật túi của cô ấy và chạy trốn! Nên tôi cầm ô của cô ấy và chạy theo bọn cướp.
Guy: Then that is the time that you hurt your arm?
Guy: Vậy đó là lúc bạn bị thương ở tay?
Anna: No. I was yelling, “Stop, robbers! Stop!” She was yelling, “Hey, come back with my umbrella!”
Anna: Không. Tôi hét lên, “Dừng lại, bọn cướp! Dừng lại!” Cô ấy thì hét, “Này, trả lại ô của tôi!”
Guy: Were you afraid?
Guy: Bạn có sợ không?
Anna: I had no time to be afraid, Guy. Well, I had time while I was resting on a bench. I had a lot of time.
Anna: Tôi không có thời gian để sợ, Guy. À, tôi có thời gian khi đang nghỉ trên ghế dài. Tôi có rất nhiều thời gian.
Guy: Then what happened?
Guy: Rồi chuyện gì xảy ra?
Anna: The robbers got on a bus. So, I ran after the bus.
Anna: Bọn cướp lên xe buýt. Nên tôi chạy theo xe buýt.
A VO: While I was running, I tripped and fell.
Một giọng nói: Trong khi tôi đang chạy, tôi vấp ngã và té.
Guy: And that is the time that you hurt your arm?
Guy: Và đó là lúc bạn bị thương ở tay?
Anna: No. While I was lying on the ground, someone stepped on my arm!
Anna: Không. Trong khi tôi đang nằm trên mặt đất, ai đó đã dẫm lên tay tôi!
Guy: Ouch. That’s too bad.
Guy: Ái. Thật tệ quá.
Anna: Yeah. And they didn’t apologize. Well, then the robbers got themselves kicked off the bus.
Anna: Ừ. Và họ không xin lỗi. À, rồi bọn cướp bị đuổi khỏi xe buýt.
Guy: Why?
Guy: Tại sao?
Anna: They didn’t pay. You’ve got to pay when you get on a bus. The police came and took them away.
Anna: Chúng không trả tiền. Bạn phải trả tiền khi lên xe buýt. Cảnh sát đến và đưa chúng đi.
Guy: And that’s when you hurt your arm!
Guy: Và đó là lúc bạn bị thương ở tay!
Anna: No.
Anna: Không.
Guy: Then, when did you hurt yourself?
Guy: Vậy, bạn bị thương khi nào?
Anna: Well, Guy, by this time, I was feeling very hungry. So, I went to my office to get a snack.
Anna: À, Guy, đến lúc này thì tôi cảm thấy rất đói. Nên tôi về văn phòng để lấy đồ ăn nhẹ.
C: Anna, I’m calling for help right now.
C: Anna, tôi đang gọi cứu hộ ngay bây giờ.
C: (on the phone) Hello? Yes, please come right away. My co-worker is stuck in a vending machine.
C: (qua điện thoại) Alo? Vâng, làm ơn đến ngay. Đồng nghiệp của tôi bị kẹt trong máy bán hàng tự động.
Guy: You hurt your arm in a vending machine buying a bag of chips?
Guy: Bạn bị thương ở tay trong máy bán hàng tự động khi mua một túi khoai tây chiên à?
Anna: I was really hungry and the bag was stuck. I had to –
Anna: Tôi thực sự rất đói và túi bị kẹt. Tôi phải –
Guy: That’s all from News Channel XYZ. This is Guy Newsman saying goodbye.
Guy: Đó là tất cả từ Kênh Tin Tức XYZ. Đây là Guy Newsman chào tạm biệt.
Guy: Okay, we have to find ourselves another story, guys.
Guy: Được rồi, chúng ta phải tìm một câu chuyện khác, các bạn.
Anna: Until next time! Hi Mom!
Anna: Hẹn gặp lại lần sau! Chào mẹ!
Glossary
Grammar Lesson: Past Continuous Tense
In this lesson, we’ll explore the past continuous tense to describe actions that were happening at a specific moment in the past, as seen in Anna’s recounting of the crime scene.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu thì quá khứ tiếp diễn để mô tả các hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, như trong lời kể của Anna về hiện trường vụ án.
1. Past Continuous Tense / Thì quá khứ tiếp diễn
Use “was/were” + verb + “-ing” to show ongoing actions in the past:
Dùng “was/were” + động từ + “-ing” để chỉ các hành động đang diễn ra trong quá khứ:
- “I was minding my own business.”
“Tôi đang lo việc của mình.”
→ Anna was doing something when the crime began / Anna đang làm gì đó khi vụ án xảy ra. - “She was hitting them with her umbrella.”
“Cô ấy đang đánh chúng bằng ô.”
→ The woman was acting during the robbery / Người phụ nữ đang hành động trong lúc bị cướp.
Rules and Usage / Quy tắc và cách sử dụng
- Structure: [subject] + “was/were” + [verb-ing] (e.g., “I was running”).
Cấu trúc: [chủ ngữ] + “was/were” + [động từ-ing] (ví dụ: “Tôi đang chạy”). - Use for actions in progress at a specific past time.
Dùng cho hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. - Often paired with “while” or “when” (e.g., “While I was running”).
Thường kết hợp với “while” hoặc “when” (ví dụ: “Trong khi tôi đang chạy”).
Examples from the Lesson / Ví dụ từ bài học
- “I was yelling, ‘Stop, robbers!’”
“Tôi đang hét, ‘Dừng lại, bọn cướp!’” - “While I was lying on the ground, someone stepped on my arm.”
“Trong khi tôi đang nằm trên mặt đất, ai đó dẫm lên tay tôi.”
Practice / Thực hành
Try these:
Thử những điều sau:
- Turn into past continuous: “She runs,” “They talk.”
Chuyển thành quá khứ tiếp diễn: “Cô ấy chạy,” “Họ nói.” - Make sentences: “I was [verb-ing] when [event].”
Tạo câu: “Tôi đang [động từ-ing] khi [sự kiện].” - Your choice: Describe what you were doing at a specific time yesterday.
Tự chọn: Mô tả bạn đang làm gì tại một thời điểm cụ thể hôm qua.