Lesson 8: Are You Busy?

person holding orange pen

Lesson 8: Are You Busy? – Full Transcript

Anna: Hello, everyone. Here I am at my new job! Yesterday at my first day of work … Well, let’s not talk about yesterday. Today is a new day! Today I want to apologize to my co-workers.
Anna: Xin chào mọi người. Tôi đang ở công việc mới của mình đây! Hôm qua là ngày làm việc đầu tiên của tôi… Thôi, đừng nói về hôm qua nữa. Hôm nay là một ngày mới! Hôm nay tôi muốn xin lỗi đồng nghiệp của mình.

Anna: Hi, Anne. Are you busy?
Anna: Chào Anne. Bạn có bận không?

Anne: Hi, Anna. Yes. At 10 a.m. I am writing. Every day I do my morning show. Sorry!
Anne: Chào Anna. Có. Vào 10 giờ sáng tôi đang viết. Mỗi ngày tôi làm chương trình buổi sáng của mình. Xin lỗi nhé!

Anna: Okay. See you later, maybe.
Anna: Được rồi. Gặp bạn sau, có thể nhé.

Anne: Maybe I’ll see you later.
Anne: Có thể tôi sẽ gặp bạn sau.

Anna: Hi, Jonathan. Are you busy?
Anna: Chào Jonathan. Bạn có bận không?

Jonathan: Yes, I’m busy. When the studio light is on, I am recording my evening show.
Jonathan: Có, tôi đang bận. Khi đèn phòng thu bật sáng, tôi đang ghi âm chương trình buổi tối của mình.

Anna: Right. Sorry about yesterday.
Anna: Đúng rồi. Xin lỗi về hôm qua.

Jonathan: No worries.
Jonathan: Không sao đâu.

Anna: May I see the studio?
Anna: Tôi có thể xem phòng thu không?

Jonathan: Um, maybe another time? Right now I am busy.
Jonathan: Ừm, có lẽ lần khác nhé? Bây giờ tôi đang bận.

Anna: Sure. Okay, ’bye.
Anna: Chắc chắn rồi. Được rồi, tạm biệt.

Jonathan: ‘Bye.
Jonathan: Tạm biệt.

Anna: Hi, Amelia! Are you busy?
Anna: Chào Amelia! Bạn có bận không?

Amelia: I’m a little busy.
Amelia: Tôi hơi bận một chút.

Anna: I want to say I’m sorry for yesterday.
Anna: Tôi muốn nói xin lỗi vì hôm qua.

Amelia: It’s okay, Anna.
Amelia: Không sao đâu, Anna.

Anna: Well, I am sorry.
Anna: Dù sao thì tôi cũng xin lỗi.

Amelia: It’s okay, Anna. Come by this afternoon.
Amelia: Không sao đâu, Anna. Ghé qua vào chiều nay nhé.

Anna: Okay.
Anna: Được rồi.

Caty: Anna.
Caty: Anna.

Anna: Yes, Ms. Weaver.
Anna: Vâng, cô Weaver.

Caty: Are you busy?
Caty: Bạn có bận không?

Anna: Yes, Ms. Weaver. I am busy.
Anna: Vâng, cô Weaver. Tôi đang bận.

Caty: My office. 5:00 p.m.
Caty: Văn phòng của tôi. 5 giờ chiều.

Anna: 5:00 p.m.
Anna: 5 giờ chiều.

Caty: Come in.
Caty: Mời vào.

Co-Workers: Surprise!
Đồng nghiệp: Bất ngờ nhé!

Anna: A party! Awesome! And I still have my job! Phew!* Until next time!
Anna: Một bữa tiệc! Tuyệt vời! Và tôi vẫn còn công việc của mình! Phù!* Hẹn gặp lại lần sau!

* Phew! is a sound used to show that you are relieved, tired, or hot
* Phù! là âm thanh dùng để thể hiện sự nhẹ nhõm, mệt mỏi hoặc nóng bức

Glossary

Grammar Lesson: Present Continuous and Questions

In this lesson, we’ll explore the present continuous tense and how to ask yes/no questions.

1. Present Continuous Tense

Use “am/is/are + verb-ing” for actions happening now:

  • “I am writing.”
    Tôi đang viết.
    → Shows an action happening at this moment.
  • “I am recording.”
    Tôi đang ghi âm.
    → Describes a current activity.

2. Yes/No Questions with “Are You Busy?”

Use “Are you + adjective/verb-ing?” to ask about someone’s current state or action:

  • “Are you busy?”
    Bạn có bận không?
    → Asks if someone is occupied now.
  • “Are you recording?”
    Bạn đang ghi âm à?
    → Asks about a specific current action.

Practice

Try these:

  1. Ask a yes/no question: “Are you [verb-ing]?”
  2. Answer with present continuous: “Yes, I am [verb-ing].” or “No, I’m not.”
  3. Describe your state: “I am [adjective].”

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *